Lượt xem: 13581

Các thuật ngữ của Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-ichi Life Việt Nam

daiichilife

Các bên tham gia Hợp đồng Bảo hiểm Nhân thọ

1. Dai-ichi Life Việt Nam: là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam.

2. Tư vấn tài chính: là cá nhân hoặc tổ chức có nhiệm vụ tư vấn và môi giới bán bảo hiểm cho Dai-ichi Life Việt Nam theo Hợp đồng Tư vấn tài chính. Quan hệ giữa Dai-ichi Life Việt Nam và Tư vấn tài chính là quan hệ giữa một bên đặt đại lý và bên nhận làm đại lý, không phải là quan hệ giữa các bên hợp danh hoặc quan hệ giữa người sử dụng lao động và nguời lao động.

3. Bên mua bảo hiểm: là cá nhân hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm, ký kết và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. 

  • Nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân: phải đủ 18 tuổi trở lên, hiện đang cư trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, là người cung cấp thông tin và ký tên trên Giấy Yêu cầu bảo hiểm;
  • Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức: phải được đăng ký, thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

4. Người được bảo hiểm: là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, được Dai-ichi Life Việt Nam đồng ý bảo hiểm theo các quy định trong Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm.
 
Người được bảo hiểm phải nằm trong độ tuổi có thể tham gia bảo hiểm. Tùy theo từng sản phẩm mà độ tuổi có thể tham gia bảo hiểm là từ 0 (không) đến 60 (sáu mươi) tuổi tính theo tuổi sinh nhật vừa qua.
 
5. Người thụ hưởng: là cá nhân, hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm. Người thụ hưởng được ghi tên trong Giấy Yêu cầu bảo hiểm, Giấy Chứng nhận bảo hiểm và các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).

Hợp đồng Bảo hiểm Nhân thọ

1. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm: bao gồm Giấy Yêu cầu bảo hiểm, giấy xác nhận và bất cứ thông tin nào bằng văn bản có liên quan đến việc yêu cầu tham gia Hợp đồng bảo hiểm do đích thân Bên mua bảo hiểm hoặc do đại diện hợp pháp của Bên mua bảo hiểm (trong trường hợp Bên mua bảo hiểm là một tổ chức) ký tên và cung cấp cho Dai-ichi Life Việt Nam.

2. Hợp đồng bảo hiểm: là thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên mua bảo hiểm và Dai-ichi Life Việt Nam, bao gồm Giấy yêu cầu bảo hiểm; Giấy Chứng nhận bảo hiểm; Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm cơ bản; Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm bổ sung (nếu có), Bảng minh họa và các thỏa thuận bằng văn bản khác của hai bên (nếu có) trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.

3. Giấy chứng nhận bảo hiểm: 
là bảng liệt kê các chi tiết của Hợp đồng bảo hiểm và là bằng chứng của việc giao kết Hợp đồng bảo hiểm.

4. Quyền lợi bảo hiểm cơ bản: là quyền lợi được ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), là quyền lợi bảo hiểm của sản phẩm chính của Hợp đồng bảo hiểm.
 
5. Quyền lợi bảo hiểm bổ sung: là quyền lợi được ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), là quyền lợi bảo hiểm của (các) sản phẩm bổ sung tương ứng với các Điều khoản của (các) sản phẩm bổ sung được đính kèm trong Hợp đồng bảo hiểm.
 
6. Tuổi bảo hiểm: là tuổi của Người được bảo hiểm vào sinh nhật vừa qua. Tuổi bảo hiểm được dùng làm cơ sở tính phí bảo hiểm, chi trả quyền lợi bảo hiểm và áp dụng các Quy tắc và Điều khoản có liên quan khác của Hợp đồng bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng bảo hiểm đều được hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.
 
7. Số tiền bảo hiểm: là số tiền mà Dai-ichi Life Việt Nam nhận bảo hiểm và được quy định trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), tương ứng với quyền lợi bảo hiểm theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
 
8. Khoản nợ: là khoản tiền bao gồm các khoản tạm ứng từ hợp đồng, chi phí tạm ứng chưa hoàn trả, các khoản chi phí đến hạn và các khoản khác mà Bên mua bảo hiểm nợ Dai-ichi Life Việt Nam theo quy định của hợp đồng bảo hiểm.

9. Quỹ liên kết chung: là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
   
10. Giá trị tài khoản hợp đồng: là số tiền được tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm được phân bổ sau khi đã trừ đi Khoản khấu trừ hàng tháng và các khoản nợ (nếu có).
 
11. Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực: là ngày Dai-ichi Life Việt Nam quyết định chấp thuận bảo hiểm và ngày này được ghi trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm vẫn còn sống hoặc vẫn đang hoạt động hợp pháp (nếu Bên mua bảo hiểm là một tổ chức) vào thời điểm Dai-ichi Life Việt Nam cấp Giấy Chứng nhận bảo hiểm.

12. Ngày định kỳ đóng phí: là ngày Bên mua bảo hiểm phải đóng các khoản phí bảo hiểm đến hạn cho Dai-ichi Life Việt Nam theo quy định trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm hoặc các thoả thuận bằng văn bản khác (nếu có).
 
13. Ngày chấm dứt thời hạn đóng phí: là ngày kể từ đó trở đi Bên mua bảo hiểm không còn phải đóng phí bảo hiểm theo quy định của Hợp đồng được ghi trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm.
 
14. Ngày bắt đầu quyền lợi bảo hiểm:
 là ngày mà Quyền lợi bảo hiểm tương ứng quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực.
 
15. Ngày kỷ niệm năm hợp đồng: là ngày lặp lại hàng năm của Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực. Nếu năm không có ngày này, ngày cuối tháng tương ứng sẽ là Ngày kỷ niệm năm hợp đồng.
 
16. Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng: là ngày lặp lại mỗi tháng của Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực. Nếu tháng không có ngày này, ngày cuối tháng sẽ là Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng.
 
17. Ngày đáo hạn hợp đồng:
 là ngày cuối cùng của thời hạn bảo hiểm được ghi trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm nếu hợp đồng vẫn còn có hiệu lực vào thời điểm đó.

18. Ngày hưởng quyền lợi bảo hiểm đáo hạn: là ngày mà Công ty thanh toán Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng theo quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
 
19. Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một năm tính từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực cho đến Ngày kỷ niệm năm hợp đồng đầu tiên hoặc bất kỳ năm tiếp theo nào tính từ Ngày kỷ niệm năm hợp đồng gần nhất cho đến Ngày kỷ niệm năm hợp đồng tiếp theo.

20. Năm hợp đồng hiện hành: là năm hợp đồng mà một sự kiện hoặc một giao dịch bảo hiểm xảy ra theo Quy tắc và Điều khoản của hợp đồng bảo hiểm.
 
21. Năm phí bảo hiểm: là năm mà Phí bảo hiểm cơ bản đã được đóng đủ.

22. Phí Bảo hiểm định kỳ: là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ thanh toán cho Dai-ichi Life Việt Nam vào Ngày định kỳ đóng phí để nhận được các Quyền lợi bảo hiểm cơ bản và các Quyền lợi bảo hiểm bổ sung theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
 
23. Khoản giảm thu nhập đầu tư:
 là số tiền thu nhập đầu tư bị giảm do Bên mua bảo hiểm tạm ứng từ Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm hoặc khoản tạm ứng để đóng phí tự động. Khoản giảm thu nhập đầu tư được tính theo một tỷ lệ phần trăm của số tiền tạm ứng từ Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm hoặc khoản tạm ứng để đóng phí tự động theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm.

24. Phí quản lý quỹ: là khoản tiền được dùng để chi trả cho các hoạt động quản lý Quỹ liên kết chung.
 
25. Phí bảo hiểm cơ bản: là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải đóng đủ cho Năm phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm cơ bản được xác định phụ thuộc vào Số tiền bảo hiểm, tuổi và giới tính của Người được bảo hiểm.
 
26. Phí bảo hiểm đóng thêm: Ngoài phần phí bảo hiểm cơ bản, Bên mua bảo hiểm có thể đóng thêm phí bảo hiểm để tham gia vào quỹ liên kết chung; khoản phí này gọi là Phí bảo hiểm đóng thêm.

27. Chi phí ban đầu:
 là toàn bộ các khoản tiền mà Dai-ichi Life Việt Nam được phép khấu trừ hàng năm theo tỉ lệ do Dai-ichi Life Việt Nam quy định trước khi Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm đóng thêm được phân bổ vào Quỹ liên kết chung.
 
28. Phí bảo hiểm được phân bổ: là phần phí bảo hiểm được phân bổ vào Giá trị tài khoản hợp đồng để hưởng lãi và làm tăng Giá trị tài khoản hợp đồng, sau khi đã trừ đi Chi phí ban đầu.
 
29. Chi phí bảo hiểm rủi ro: là khoản chi phí được khấu trừ hàng tháng để đảm bảo chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản hợp đồng sản phẩm bảo hiểm. Mức chi phí bảo hiểm rủi ro được tính dựa trên cơ sở rủi ro tử vong và Thương tật toàn bộ vĩnh viễn, theo độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và nghề nghiệp của Người được bảo hiểm. Chi phí bảo hiểm rủi ro được điều chỉnh theo tuổi đạt được của Người được bảo hiểm và tương ứng với Số tiền bảo hiểm.
 
30. Chi phí quản lý hợp đồng: là khoản chi phí được khấu trừ hàng tháng để Dai-ichi Life Việt Nam thực hiện công việc cần thiết liên quan đến việc quản lý, duy trì Hợp đồng bảo hiểm và cung cấp các thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
 
31. Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
 
32. Chi phí rút một phần Giá trị tài khoản hợp đồng: là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản hợp đồng.

33. Khoản khấu trừ hàng tháng: là khoản tiền Dai-ichi Life Việt Nam khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản hợp đồng bao gồm Chi phí bảo hiểm rủi ro và Chi phí quản lý hợp đồng
 
34. Chi phí tạm ứng: là số tiền thu nhập đầu tư bị giảm do Bên mua bảo hiểm tạm ứng từ hợp đồng. Chi phí tạm ứng được tính theo một tỉ lệ phần trăm của số tiền tạm ứng theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm.
 
35. Khoản tiền mặt định kỳ: là các khoản tiền mặt được tính theo một tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính và được Dai-ichi Life Việt Nam chi trả theo các định kỳ được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
 
36. Lãi chia hàng năm: sau khi Hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực hai (02) năm và đóng đủ hai (02) năm phí, Hợp đồng bảo hiểm sẽ được tham gia chia lãi hàng năm từ lợi nhuận mà Dai-ichi Life Việt Nam thu được từ loại sản phẩm bảo hiểm này. Khoản lãi chia hàng năm (nếu có) sẽ được Dai-ichi Life Việt Nam tính toán phù hợp với các quy định của Bộ Tài chính tại từng thời điểm và thông báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm. Khoản lãi chia này sẽ trở thành khoản lợi tức có đảm bảo và nếu không rút ra sẽ được hưởng lãi với mức lãi suất do Dai-ichi Life Việt Nam quy định vào từng thời điểm.
 
37. Lãi chia tích luỹ: bao gồm các khoản Lãi chia hàng năm để lại tại Dai-ichi Life Việt Nam và các khoản lãi phát sinh. Bên mua bảo hiểm có thể rút toàn bộ hoặc một phần khoản Lãi chia tích luỹ hoặc sử dụng để thanh toán các khoản phí bảo hiểm, các Khoản nợ (nếu có).
 
38. Tài khoản tiền mặt và lãi chia: là một tài khoản trong Hợp đồng bảo hiểm đươc xác lập nhằm ghi nhận các khoản lãi chia hàng năm và các khoản thanh toán tiền mặt đảm bảo của Quyền lợi bảo hiểm nhận tiền mặt định kỳ. Tài khoản này được hưởng mức lãi suất do Dai-ichi Life Việt Nam quy định vào từng thời điểm.

39. Lãi suất đầu tư: là mức lãi suất đầu tư thu được từ việc Dai-ichi Life Việt Nam sử dụng nguồn vốn từ Quỹ liên kết chung để đầu tư, sau khi trừ Phí quản lý quỹ. Lãi suất đầu tư sẽ không thấp hơn lãi suất đầu tư tối thiểu của Dai-ichi Life Việt Nam cam kết tại từng thời điểm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

40. Giá trị hoàn lại: 
là số tiền mà Bên mua bảo hiểm có thể nhận lại khi yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm (không kể trường hợp chết hoặc đáo hạn hợp đồng). Giá trị hoàn lại sẽ được tính toán theo phương pháp do Dai-ichi Life Việt Nam quyết định vào từng thời điểm (và sẽ không bao gồm số dư của Tài khoản lãi chia tích luỹ của Hợp đồng bảo hiểm). Bảng giá trị hoàn lại theo minh họa vào Ngày hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực, được đính kèm Hợp đồng bảo hiểm.
 
41. Giá trị tiền mặt: là Giá trị hoàn lại cộng với số dư của Tài khoản lãi chia tích lũy của Hợp đồng bảo hiểm.
 
42. Giá trị tiền mặt thực trả: là Giá trị tiền mặt mà Bên mua bảo hiểm có thể nhận lại vào thời điểm yêu cầu chấm dứt hợp đồng bảo hiểm (không kể trường hợp chết hoặc đáo hạn hợp đồng) sau khi trừ tất cả các khoản nợ đối với Dai-ichi Life Việt Nam (nếu có).
 
43. Sự kiện bảo hiểm: là các sự kiện rủi ro khách quan quy định trong Hợp đồng bảo hiểm mà khi sự kiện đó đã xảy ra cho Người được bảo hiểm thì Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.

44. Tai nạn: 
là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Người được bảo hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ được xem là tai nạn theo định nghĩa của Hợp đồng bảo hiểm, nếu hội đủ các điều kiện sau:

  • Xảy ra do ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng như ý muốn của Người được bảo hiểm;
  • Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm;
  • Không phải là những tổn thương thân thể do đau ốm, bệnh tật, nhiễm các loại vi khuẩn hoặc vi-rút.

45. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn: là khi Người được bảo hiểm bị thương tật, do tai nạn hoặc bệnh tật, làm mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:

  • Hai tay; hoặc
  • Hai chân; hoặc
  • Một tay và một chân; hoặc
  • Hai mắt; hoặc
  • Một tay và thị lực một mắt; hoặc
  • Một chân và thị lực một mắt.

Tình trạng mất hoặc liệt cơ quan như nêu trên phải đạt tỷ lệ trên 80% theo Bảng quy định tiêu chuẩn thương tật do cơ quan có thẩm quyền ban hành có hiệu lực tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm. 
  
46. Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối: là tình trạng bệnh lý mà theo quan điểm của bác sĩ chuyên khoa đồng thời cũng được sự công nhận của Đại diện y tế do Dai-ichi Life Việt Nam chỉ định Người được bảo hiểm được tiên lượng sẽ tử vong trong vòng 6 tháng, và theo quan điểm y khoa, phương pháp điều trị cũng như liệu pháp tích cực không thể can thiệp mà chỉ áp dụng liệu pháp hỗ trợ nhằm làm giảm triệu chứng và nâng đỡ thể trạng cho bệnh nhân.

Print version

 
Comments

Sender

Nội dung